PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỐT CHÁY ESTE KHÔNG NO
1. QUAN HỆ SỐ MOL
– CTTQ: CnH2n-2O2, n ≥ 3
– Phản ứng cháy:
$$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{C{{O}_{2}}~}}>\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}} \\ {{n}_{este}}~=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}~ – \text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}} \\\end{array} \right.$$
b. Este không no, đơn chức
– CTTQ: CnH2n-2kO2:
– Phản ứng cháy:
c. Este bất kì:
– CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x ≥ 2, z ≥ 2
– Phản ứng cháy: CxHyOz + ( ) O2 → xCO2 +\(\dfrac{y}{2}\)H2O
2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
– Nếu đốt cháy một este đơn chức mà thu được => Este không no
– Định luật bảo toàn khối lượng:
$$\begin{array}{*{35}{l}} +)\text{ }{{m}_{este}}+\text{ }{{m}_{{{O}_{2}}}}=\text{ }{{m}_{C{{O}_{2}}}}+\text{ }{{m}_{{{H}_{2}}O}} \\ +)\text{ }{{m}_{O(trong\text{ }este)}}=\text{ }{{m}_{este}}\text{ }{{-m}_{C}}\text{ }{{-m}_{H}} \\ \end{array}$$
– Bảo toàn nguyên tố
$$\begin{array}{*{35}{l}} +)\text{ }BTNT\text{ }oxi:\text{ }{{n}_{O\text{ }(este)}}+\text{ }2\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}pu}}=\text{ }2\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}+\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}} \\ +)\text{ }BTNT\text{ }cacbon:~~~~~~{{n}_{C(este)}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}} \\ ~{{n}_{C(este)}}=\text{ }{{n}_{CaC{{O}_{3}}}}+\text{ }2\text{ }{{n}_{Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}}} \\ {{n}_{C(este)}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}+\text{ }{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}} \\ +)\text{ }BTNT\text{ }hidro:~~~~~~~~~{{n}_{H(este)}}=\text{ }2{{n}_{{{H}_{2}}O}} \\ {{n}_{H(este)}}~+\text{ }{{n}_{NaOH}}=\text{ }2{{n}_{{{H}_{2}}O\text{ }\left( thuy\,phan \right)\text{ }+}}2{{n}_{{{H}_{2}}O\text{ }(ot\text{ }chay)}} \\\end{array}$$
– Phương pháp trung bình (đối với hỗn hợp este):
– Các công thức tính:
+) Công thức tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
∆mdd sau pư = (mCO2 + m H2O) – (m kết tủa + m khí)
Nếu:
-
-
- ∆mdd sau pư >0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng
- ∆mdd sau pư < 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm
-
+) Công thức tính khối lượng bình tăng sau phản ứng
Sản phẩm cháy chỉ có CO2 → m bình tăng = m CO2