ÔN TẬP CHƯƠNG 2
A. NITƠ
– Cấu hình electron N (Z = 7): 1s22s22p3
=> Vị trí ô thứ 7, chu kì 2 nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
– Số oxi hóa có thể có : -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5
1. Cấu tạo và tính chất:
– Cấu tạo: N≡N → N2 rất bền
– Ở điều kiện thường N2 là chất khí không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự cháy, sự hô hấp.
– Nhiệt độ thường, N2 khá trơ về mặt hóa học.
– Nhiệt độ cao, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
+ Tính oxi hóa:
$$\overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+3Mg\xrightarrow{{{t}^{0}}}M{{g}_{3}}\overset{-3}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,$$
+ Tính khử:
$$\overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}2\overset{+2}{\mathop{N}}\,O$$
2. Điều chế:
– Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
– Trong PTN: NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2↑+ 2H2O
B. AMONIAC (NH3)
1. Cấu tạo: NH3 là phân tử có cực, có cấu tạo hình chóp:
2. Tính chất vật lý:
– Chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí
thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy không khí (úp ngược bình).
– Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch NH3 không thu bằng phương pháp dời chỗ của nước.
3. Tính chất hóa học:
Trong phân tử NH3 còn đôi electron tự dó => Có khả năng cho e => NH3 có tính bazơ.
Ngoài ra Trong NH3 Nitơ có số oxi hóa -3 thấp nhất => thể hiện tính khử
– Tính bazơ yếu:
– Tính tạo phức: dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn)
4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2
2NH3 + AgCl → [Ag(NH3)2]Cl
– Tính khử:
\(2\mathop N\limits^{ – 3} {H_3} + 3C{l_2} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 + 6HCl\)
\(2\mathop N\limits^{ – 3} {H_3} + 3CuO \to \mathop {{N_2}}\limits^0 + 3{H_2}O + 3Cu\)
4. Điều chế:
Cho muối amoni tác dụng với dung dịch bazơ
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
C. MUỐI AMONI (NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…)
– Tác dụng với dung dịch kiềm
NH4+ + OH– → NH3 \( \uparrow \) + H2O (phản ứng này dùng để nhận biết ion NH4+ )
– Phản ứng nhiệt phân: Các muối amoni dễ bị nhiệt phân
+) Muối amoni mà gốc axit không còn khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo NH3 :
(NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O
+) Muối amoni mà gốc axit có khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo N2 hoặc N2O:
$$\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}N{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+2{{H}_{2}}O$$
$$\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{+1}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,O+2{{H}_{2}}O$$
D. AXIT NITRIC (HNO3)
1. Tính axit mạnh:
– Làm đỏ quỳ tím.
– Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
2. Tính oxi hóa mạnh: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả những kim loại đứng sau H như Cu, Ag (trừ Pt, Au), oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao nhất, oxi hóa nhiều phi kim và hợp chất.
Sản phẩm khử: thông thường là NO ngoài ra còn có thể là \(N{O_2}\), N2, N2O, (NH4NO3)
\(\mathop {Cu}\limits^0 \) + 4HNO3(đặc) → \(\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\left( {N{O_3}} \right)_2}\) + 2NO2↑ + 2H2O
\(\mathop {Fe}\limits^0 \) + 4HNO3(loãng) →\(\mathop {Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3}\) + NO↑ + 2H2O
\(S + 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to {H_2}S{O_4} + 2\mathop N\limits^{ + 2} O\)
\(3\mathop {Fe}\limits^{ + 2} O + 10H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to 3\mathop {Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O + 5{H_2}O\)
* Fe, Al, Cr thụ động với HNO3 đặc, nguội.
3. Điều chế:
– Trong PTN: NaNO3(tinh thể) + H2SO4(đặc) → NaHSO4 + HNO3
– Trong công nghiệp: NH3 NO NO2
E. MUỐI NITRAT ( Chứa ion NO3–)
1. Tính chất hóa học
– Dễ bị phân hủy bởi nhiệt
Nhóm I nhiệt phân tạo muối nitrơ và O2: Ví dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2↑
Nhóm II nhiệt phân tạo oxit, NO2 và O2: Ví dụ: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 ↑+ O2↑
Nhóm III nhiệt phân tạo kim loại, NO2 và O2: Ví dụ: 2AgNO32Ag + 2NO2 ↑+ O2↑
– Nhận biết ion NO3– : sử dụng: Cu + H2SO4 (hoặc HCl)
3Cu +8 H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O(xuất hiện dd xanh lam và khí không màu hóa nâu)
2. Ứng dụng:
– Thuốc nổ đen(thuốc nổ có khói): KNO3 + S +C
F. PHOTPHO
1. Tính chất vật lí
– Photpho trắng: Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da, ở nhiệt độ thường phát quang màu lục nhạt trong bóng tối, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ > 400C
– Photpho đỏ: Là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, cấu trúc polime → khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng, không tan trong các dung môi thông thường, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, bốc cháy ở nhiệt độ > 2500C
P trắng P đỏ
2. Tính chất hóa học
Photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ
– Tính oxi hóa:
P + kim loại hoạt động → photphua kim loại
VD: (Canxi photphua)
– Tính khử:
– Sản xuất axit photphoric
– Sản xuất diêm, bom, đạn…
4. Trạng thái tự nhiên:
– Dạng muối photphoric như apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2, photphorit Ca3(PO4)2
5. Sản xuất:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO
G. AXIT PHOTPHORIC (H3PO4)
1. Tính chất vật lí
– Là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước => dễ chảy rữa
– Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh
2. Tính chất hóa học:
– Tính oxi hóa – khử:
Photpho có mức oxi hóa +5 bền hơn nitơ => axit H3PO4 khó bị khử => không có tính oxi hóa như axit HNO3
– Tính axit:
+ Axit H3PO4 là axit ba lần axit, có độ mạnh trung bình => Có đầy đủ tính chất chung của axit
+ Tác dụng với bazơ: Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào x
Đặt x=\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)
3. Điều chế
– Trong phòng thí nghiệm: P + 5HNO3(đặc) H3PO4 + 5NO2 ↑ + H2O
– Trong công nghiệp: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc) 3CaSO4↓ + 2H3PO4
=> H3PO4 không tinh khiết, có chất lượng thấp
P P2O5 → 2H3PO4 => H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao
H. MUỐI PHOTPHAT (PO43-)
1. Tính tan:
– Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước
– Muối photphat trung hòa và muối hiđrophotphat: trừ muối Na+, K+, NH4+ là dễ tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan trong nước.
Na3PO4 tạo từ kim loại mạnh và gốc axit yếu => Dung dịch Na3PO4 có môi trường kiềm
2. Nhận biết ion photphat:
Dùng thuốc thử AgNO3 : 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 \( \downarrow \) màu vàng
3. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân đạm: Độ dinh dưỡng = %N
VD: NH4NO3
Độ dinh dưỡng\( = \frac{{2.14}}{{80}}.100\% = 35\% \)
Phân lân: Độ dinh dưỡng = %P2O5
VD: Ca(H2PO4)2
Độ dinh dưỡng= \(\frac{{142}}{{40 + (2 + 31 + 16.4).2}}.100\% \approx 60,7\% \)
Phân kali: Độ dinh dưỡng = %K2O
VD: KNO3
Độ dinh dưỡng\( = \frac{{1/2.(39.2 + 16)}}{{39 + 62}}.100\% \approx 46,5\% \)