ÔN TẬP CHƯƠNG OXI LƯU HUỲNH HÓA 10
I. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
– Nhóm VIA gồm các nguyên tố: O, S, Se và Te, Po.
– Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np4.
– O trong hợp chất thường có mức oxi hóa -2;
– S, Se, Te ngoài mức oxi hóa -2 khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn còn có số oxi hóa +4; +6.
– Các nguyên tố trong nhóm oxi đều là nguyên tố phi kim mạnh (trừ Po), chúng có tính oxi hóa mạnh và tính oxi hóa giảm dần từ O đến Te.
– Hợp chất với H2 (H2X) trừ H2O thì đều là chất khí, mùi khó chịu và độc hại. Dung dịch trong nước của chúng có tính axit yếu.
– Hợp chất hiđroxit (H2XO4) là những axit.
II OXI – OZON – LƯU HUỲNH
|
Oxi |
Ozon |
Lưu huỳnh |
Cấu tạo |
Cấu hình e của oxi (Z=8): 1s22s22p4 O=O: Liên kết cộng hóa trị không cực
|
Cấu hình e của oxi (Z=8): 1s22s22p4 : Có 1 liên kết cho nhận |
S (Z=16): 1s22s22p63s23p4 Số OXH: -2 ; 0 ; +4 ; +6
|
Tính chất vật lí |
O2 là chất khí, không màu, ít tan trong nước.
|
O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt.
|
Chất rắn màu vàng, không tan trong nước. Có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương \(({S_\alpha })\) , lưu huỳnh đơn tà \(({S_\beta })\)
|
Tính chất hóa học |
O2 là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh. – Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) – Tác dụng với nhiều phi kim (trừ halogen) – Tác dụng với nhiều hợp chất
|
O3 có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi. O3 + 2Ag → Ag2O + O2↑ O3 + 2KI + H2O→I2 + 2KOH + O2↑
|
– Vừa thể hiện tính OXH, vừa thể hiện tính khử + Tính oxi hóa: => Dùng S thu gom thủy ngân rơi vãi + Tính khử:
|
Điều chế |
– Trong công nghiệp: + Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. + Điện phân nước: 2H2O – Trong PTN: nhiệt phân hợp chất chứa oxi 2KClO3 2KCl + 3O2↑ 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 2H2O22H2O + O2↑
|
|
– Khai thác lưu huỳnh trong mỏ lưu huỳnh. – Điều chế từ hợp chất: SO2 + 2H2S 3S + 2H2O 2H2S + O2(thiếu) 2S + 2H2O |
III. HIĐRO PEOXIT
H2O2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
– Tính oxi hóa: H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH.
– Tính khử: 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
IV. HIĐROSUNFUA
1. Tính chất vật lý:
H2S là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc
2. Tính chất hóa học
– Tính axit yếu (yếu hơn H2CO3)
– Tính khử mạnh
2\({H_2}\mathop S\limits^{ – 2} \)+ SO2→ 2\(\mathop S\limits^0 \) + 2H2O
(Đun nóng 2 khí thu được chất bột màu vàng)
\({H_2}\mathop S\limits^{ – 2} \)+4Cl2 + 4H2O→\({H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\) + 8HCl
3. Điều chế trong PTN:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
H2S không điều chế trong công nghiệp vì không có ứng dụng thực tế
V. MUỐI SUNFUA
– Muối sunfua được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước và tan trong axit gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS…
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit HCl, H2SO4 loãng gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S…
– Màu: CdS (vàng); CuS, FeS, Ag2S, PbS…(đen); HgS (đỏ); ZnS (trắng).
VI. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
1. Tính chất vật lí
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc và độc.
2. Tính chất hóa học
– SO2 là oxit axit
– SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử:
Tính OXH: + 2H2S → + 2H2O
+ 2Mg 2MgO +
Tính khử: + Br2 + 2H2O → 2HBr +
5+2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 +2
3. Điều chế
– Trong công nghiệp:
4FeS2 +11O2 2Fe2O3+ 8SO2
S + O2 SO2
– Trong PTN: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
VII. LƯU HUỲNH TRIOXIT VÀ AXIT SUNFURIC
1. Tính chất vật lí
– SO3 là chất lỏng, hút nước rất mạnh và chuyển thành H2SO4 hoặc oleum: H2SO4.nSO3
– H2SO4 đặc là chất lỏng không màu, sánh như dầu, không bay hơi.
– Dễ hút ẩm → làm khô một số khí
– H2SO4 đặc tan trong nước, tỏa nhiều nhiệt → muốn pha loãng H2SO4 đặc ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
2. Tính chất hóa học
– H2SO4 loãng: có đầy đủ tính chất của một axit mạnh:
– H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
H2SO4 đặc, nóng oxi hóa được hầu hết các kim loại ( trừ Au,Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất:
2 đặc + \(\overset{0}{\mathop{Cu}}\,\) \(\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,\)SO4 + \(\overset{+4}{\mathop{S}}\,\)O2 +2H2O.
6 đặc + 8H 4\(\overset{0}{\mathop{I}}\,\)2 + H2 +4H2O.
H2SO4 đặc, nóng oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao nhất:
6 đặc + 2\(\overset{0}{\mathop{Fe}}\,\) \({{\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}\) + 3\(\overset{+4}{\mathop{S}}\,\)O2 +6H2O.
Chú ý: Al, Fe, Cr… không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.
– H2SO4 đặc có tính háo nước → Thận trọng khi sử dụng H2SO4 đặc!
3. Điều chế:
VIII. MUỐI SUNFAT
– Muối tan: Na2SO4, KHSO4, (NH4)2SO4,…
– Muối không tan: BaSO4, PbSO4,…
Nhận biết ion SO42- : thuốc thử là BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2,…
Ba2+ +SO42- → BaSO4 trắng